source_id
stringlengths 1
6
| source
stringclasses 1
value | url
stringlengths 60
84
| title
stringlengths 8
147
| last_updated_time
stringclasses 3
values | html_text
stringlengths 0
11.4M
| full_text
stringlengths 0
1.05M
| attribute
dict | schema
dict |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
145617 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//daknong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=145617&Keyword= | Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH ĐẮK NÔNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
19/2020/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đắk Nông,
ngày
11 tháng
12 năm
2020</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:229px;height:84px;">
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỈNH ĐẮK NÔNG</strong></p>
<p align="center">
<strong>__________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">19/2020/NQ-HĐND</a></p>
</td>
<td style="width:385px;height:84px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
<strong>_________________________________________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<em>Đắk Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2020</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi</strong><strong>;</strong><strong> vùng nuôi chim yến</strong><strong>; </strong><strong>chính sách hỗ </strong><strong>trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được </strong><strong>phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông</strong></p>
<p align="center">
<strong>_____________________________</strong></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 11</strong></p>
<p>
</p>
<p style="text-align:justify;">
<em> Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">13/2020/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật chăn nuôi;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">23/2019/TT-BNNPTNT</a> ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Xét Tờ trình số 5729/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc </em><em>đề nghị</em><em> ban hành Nghị quyết </em><em>Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi</em><em>;</em><em> vùng nuôi chim yến và</em> <em>chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; </em><em>Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và vùng nuôi chim yến </strong><strong>trên địa bàn tỉnh Đắk Nông</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Khu vực không được phép chăn nuôi (các loại vật nuôi gồm: gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi; trừ loại vật nuôi làm cảnh, loại vật nuôi trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường) là khu vực thuộc nội thành của thành phố Gia Nghĩa, các thị trấn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Phụ lục 1 đính kèm.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Vùng nuôi chim yến</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Vùng nuôi chim yến là vùng nằm ngoài khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Đối với các nhà yến đã hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực nhưng không đáp ứng quy định tại điểm a khoản này thì phải giữ nguyên trạng, không được cơi nới, không được sử dụng loa phóng phát âm thanh.</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Các tổ chức, cá nhân nuôi chim yến phải tuân thủ các quy định của nhà nước về quản lý nuôi chim yến theo quy định tại Điều 64 của Luật chăn nuôi năm 2018 và Điều 25 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">13/2020/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong><strong>Chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi </strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Đối tượng hỗ trợ</p>
<p style="text-align:justify;">
Các cơ sở chăn nuôi có thường xuyên từ 01 đơn vị vật nuôi trở lên nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi (trừ cơ sở nuôi chim yến) quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này và xây dựng, hoạt đông trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành phải di dời cơ sở chăn nuôi đến địa điểm phù hợp hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 và được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Nguyên tắc hỗ trợ</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Ngoài các chính sách hỗ trợ nêu tại Nghị quyết này, các đối tượng thụ hưởng chính sách được hưởng các chính sách khác của Trung ương, của tỉnh theo quy định nhưng không trùng lắp về nội dung hỗ trợ. Trường hợp trong cùng thời điểm và cùng một nội dung hỗ trợ, đối tượng thụ hưởng chỉ được hỗ trợ một lần và lựa chọn một mức hỗ trợ cao nhất.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Chính sách hỗ trợ được thực hiện sau khi cơ sở chăn nuôi hoàn thành việc di dời ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động, chuyển đổi ngành nghề có xác nhận của chính quyền địa phương.</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Các cơ sở chăn nuôi không đủ điều kiện chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này không thực hiện di dời hoặc không chấm dứt hoạt động chăn nuôi sau ngày 31 tháng 12 năm 2024 sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ, đồng thời bị xử lý theo quy định.</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Các tổ chức, cá nhân chăn nuôi được hưởng hỗ trợ từ chính sách này phải chịu sự kiểm tra, giám sát việc thực thi chính sách hỗ trợ di dời của cơ quan chức năng có thẩm quyền.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Nội dung hỗ trợ</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Hỗ trợ để ổn định đời sống, sản xuất</p>
<p style="text-align:justify;">
Đối với các cơ sở chăn nuôi thuộc đối tượng hỗ trợ tại khoản 1 Điều này khi chấm dứt hoạt động chăn nuôi hoặc tự di dời cơ sở đến khu vực được phép chăn nuôi thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 06 tháng. Mức hỗ trợ tương đương 30 kg gạo/01tháng/lao động theo giá do cơ quan có thẩm quyền công bố tại thời điểm hỗ trợ. Số lao động được hỗ trợ theo quy mô chăn nuôi như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
- Chăn nuôi nông hộ:</p>
<p style="text-align:justify;">
+ Từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật nuôi: 01 lao động/cơ sở.</p>
<p style="text-align:justify;">
+ Từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật nuôi: 02 lao động/cơ sở.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ (từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi): không quá 03 lao động/cơ sở.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Trang trại chăn nuôi quy mô vừa (từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi): không quá 04 lao động/cơ sở.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Trang trại chăn nuôi quy mô lớn (Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên): Chủ cơ sở và hợp đồng lao động thực tế tại cơ sở.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi</p>
<p style="text-align:justify;">
Các cơ sở chăn nuôi thuộc khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này khi chấm dứt hoạt động chăn nuôi và di dời đến khu vực được phép chăn nuôi thì được hỗ trợ kinh phí với các mức cụ thể như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
- Chăn nuôi nông hộ:</p>
<p style="text-align:justify;">
+ Từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật nuôi: 02 triệu đồng/cơ sở.</p>
<p style="text-align:justify;">
+ Từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật nuôi: 05 triệu đồng/cơ sở.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ: 10 triệu đồng/cơ sở.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Chăn nuôi trang trại quy mô vừa: 20 triệu đồng/cơ sở.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 30 triệu đồng/cơ sở.</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề</p>
<p style="text-align:justify;">
- Đối tượng, điều kiện áp dụng: Chủ cơ sở, người lao động làm việc trực tiếp tại các cơ sở chăn nuôi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này khi chấm dứt hoạt động chăn nuôi có nhu cầu đào tạo, chuyển đổi nghề đối với đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng thì được hỗ trợ chi phí học nghề với mức tối đa là 3.000.000 đồng/người/khóa học.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Phương thức hỗ trợ:</p>
<p style="text-align:justify;">
+ Người lao động có nhu cầu học nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng, đăng ký với cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện hoạt động theo quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp hoặc Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi có hộ khẩu thường trú để đăng ký học nghề.</p>
<p style="text-align:justify;">
+ Chính sách hỗ trợ học phí học nghề được thực hiện thông qua cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực tiếp tổ chức đào tạo (không chi trả trực tiếp cho người lao động).</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Kinh phí thực hiện </strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Ngân sách nhà nước theo phân cấp và các nguồn hợp pháp khác.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> <strong>Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.</p>
<p style="text-align:justify;">
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa III, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:631px;" width="631">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" style="width:357px;">
<p>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong><br/>
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;</p>
<p>
- Các Bộ: Tài chính; NN&PTNT; KHĐT;</p>
<p>
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;</p>
<p>
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;</p>
<p>
- Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;</p>
<p>
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;</p>
<p>
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;</p>
<p>
- Các Ban đảng Tỉnh ủy; Trường Chính trị tỉnh;</p>
<p>
- Các Ban HĐND tỉnh; các đại biểu HĐND tỉnh;</p>
<p>
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;</p>
<p>
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;</p>
<p>
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;</p>
<p>
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH tỉnh;</p>
<p>
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;</p>
<p>
- Trung tâm lưu trữ tỉnh;</p>
<p>
- Lưu: VT, TH, HC-TC-QT, HSKH.</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:248px;">
<p align="center">
<strong>KT. </strong><strong>CHỦ TỊCH</strong><br/>
<strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong><br/>
<br/>
<br/>
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<br/>
<strong>Y Quang BKrông</strong></p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td>
<p>
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:355px;">
<p>
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:269px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr height="0">
<td>
</td>
<td>
</td>
<td>
</td>
<td>
</td>
<td>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Y Quang BKrông</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH ĐẮK NÔNG Số: 19/2020/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đắk
Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG Số: 19/2020/NQHĐND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đắk Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2020
NGHỊ QUYẾT
Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không
được phép chăn nuôi;vùng nuôi chim yến;chính sách hỗtrợ
khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không đượcphép chăn nuôi trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số13/2020/NĐCP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ
hướng dẫn chi tiết Luật chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số23/2019/TTBNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật chăn nuôi về
hoạt động chăn nuôi;
Xét Tờ trình số 5729/TTrUBND ngày 06 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định khu vực thuộc nội
thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi ;vùng
nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu
vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;Báo cáo thẩm tra
của Ban Văn hóa Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân
cư không được phép chăn nuôi và vùng nuôi chim yếntrên địa bàn tỉnh Đắk
Nông
1. Khu vực không được phép chăn nuôi (các loại vật nuôi gồm: gia súc, gia cầm
và động vật khác trong chăn nuôi; trừ loại vật nuôi làm cảnh, loại vật nuôi
trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường) là khu vực thuộc nội
thành của thành phố Gia Nghĩa, các thị trấn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông theo Phụ lục 1 đính kèm.
2. Vùng nuôi chim yến
a) Vùng nuôi chim yến là vùng nằm ngoài khu vực không được phép chăn nuôi quy
định tại khoản 1 Điều này.
b) Đối với các nhà yến đã hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực
nhưng không đáp ứng quy định tại điểm a khoản này thì phải giữ nguyên trạng,
không được cơi nới, không được sử dụng loa phóng phát âm thanh.
c) Các tổ chức, cá nhân nuôi chim yến phải tuân thủ các quy định của nhà nước
về quản lý nuôi chim yến theo quy định tại Điều 64 của Luật chăn nuôi năm 2018
và Điều 25 của Nghị định số 13/2020/NĐCP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ.
Điều2. Chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực
không được phép chăn nuôi
1. Đối tượng hỗ trợ
Các cơ sở chăn nuôi có thường xuyên từ 01 đơn vị vật nuôi trở lên nằm trong
khu vực không được phép chăn nuôi (trừ cơ sở nuôi chim yến) quy định tại khoản
1 Điều 1 của Nghị quyết này và xây dựng, hoạt đông trước ngày Nghị quyết này
có hiệu lực thi hành phải di dời cơ sở chăn nuôi đến địa điểm phù hợp hoặc
chấm dứt hoạt động chăn nuôi trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 và được hưởng
chính sách hỗ trợ theo quy định.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Ngoài các chính sách hỗ trợ nêu tại Nghị quyết này, các đối tượng thụ hưởng
chính sách được hưởng các chính sách khác của Trung ương, của tỉnh theo quy
định nhưng không trùng lắp về nội dung hỗ trợ. Trường hợp trong cùng thời điểm
và cùng một nội dung hỗ trợ, đối tượng thụ hưởng chỉ được hỗ trợ một lần và
lựa chọn một mức hỗ trợ cao nhất.
b) Chính sách hỗ trợ được thực hiện sau khi cơ sở chăn nuôi hoàn thành việc di
dời ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động, chuyển đổi
ngành nghề có xác nhận của chính quyền địa phương.
c) Các cơ sở chăn nuôi không đủ điều kiện chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều
1 của Nghị quyết này không thực hiện di dời hoặc không chấm dứt hoạt động chăn
nuôi sau ngày 31 tháng 12 năm 2024 sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ, đồng
thời bị xử lý theo quy định.
d) Các tổ chức, cá nhân chăn nuôi được hưởng hỗ trợ từ chính sách này phải
chịu sự kiểm tra, giám sát việc thực thi chính sách hỗ trợ di dời của cơ quan
chức năng có thẩm quyền.
3. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ để ổn định đời sống, sản xuất
Đối với các cơ sở chăn nuôi thuộc đối tượng hỗ trợ tại khoản 1 Điều này khi
chấm dứt hoạt động chăn nuôi hoặc tự di dời cơ sở đến khu vực được phép chăn
nuôi thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 06 tháng. Mức hỗ trợ
tương đương 30 kg gạo/01tháng/lao động theo giá do cơ quan có thẩm quyền công
bố tại thời điểm hỗ trợ. Số lao động được hỗ trợ theo quy mô chăn nuôi như
sau:
Chăn nuôi nông hộ:
+ Từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật nuôi: 01 lao động/cơ sở.
+ Từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật nuôi: 02 lao động/cơ sở.
Trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ (từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi): không
quá 03 lao động/cơ sở.
Trang trại chăn nuôi quy mô vừa (từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi): không
quá 04 lao động/cơ sở.
Trang trại chăn nuôi quy mô lớn (Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên): Chủ cơ sở
và hợp đồng lao động thực tế tại cơ sở.
b) Hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
Các cơ sở chăn nuôi thuộc khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại khoản
1 Điều 1 của Nghị quyết này khi chấm dứt hoạt động chăn nuôi và di dời đến khu
vực được phép chăn nuôi thì được hỗ trợ kinh phí với các mức cụ thể như sau:
Chăn nuôi nông hộ:
+ Từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật nuôi: 02 triệu đồng/cơ sở.
+ Từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật nuôi: 05 triệu đồng/cơ sở.
Chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ: 10 triệu đồng/cơ sở.
Chăn nuôi trang trại quy mô vừa: 20 triệu đồng/cơ sở.
Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 30 triệu đồng/cơ sở.
c) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề
Đối tượng, điều kiện áp dụng: Chủ cơ sở, người lao động làm việc trực tiếp
tại các cơ sở chăn nuôi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này
khi chấm dứt hoạt động chăn nuôi có nhu cầu đào tạo, chuyển đổi nghề đối với
đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng thì được hỗ trợ chi phí
học nghề với mức tối đa là 3.000.000 đồng/người/khóa học.
Phương thức hỗ trợ:
+ Người lao động có nhu cầu học nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03
tháng, đăng ký với cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện hoạt động theo quy
định của Luật giáo dục nghề nghiệp hoặc Phòng Lao động Thương binh và Xã hội
cấp huyện nơi có hộ khẩu thường trú để đăng ký học nghề.
+ Chính sách hỗ trợ học phí học nghề được thực hiện thông qua cơ sở giáo dục
nghề nghiệp trực tiếp tổ chức đào tạo (không chi trả trực tiếp cho người lao
động).
Điều3. Kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước theo phân cấp và các nguồn hợp pháp khác.
Điều4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo
cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân,
các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa III, kỳ họp thứ 11
thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2021./.
Nơi nhận:
Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ; Các Bộ: Tài chính; NN&PTNT; KHĐT; Ban Công tác đại biểu UBTVQH; Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh; Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh; Các Ban đảng Tỉnh ủy; Trường Chính trị tỉnh; Các Ban HĐND tỉnh; các đại biểu HĐND tỉnh; VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; HĐND, UBND các huyện, thành phố; Báo Đắk Nông, Đài PT&TH tỉnh; Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh; Trung tâm lưu trữ tỉnh; Lưu: VT, TH, HCTCQT, HSKH. KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Quang BKrông
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Y Quang BKrông
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗtrợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông",
"Tình trạng: Hết hiệu lực một phần"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Đắc Nông",
"effective_date": "01/01/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "11/12/2020",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Đắk Nông",
"Phó Chủ tịch",
"Y Quang BKrông"
],
"official_number": [
"19/2020/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [
[
"Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=166320"
]
],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗtrợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=166320"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 32/2018/QH14 Chăn nuôi",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=137311"
],
[
"Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT Hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139202"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Nghị định 13/2020/NĐ-CP Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140558"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
12548 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=12548&Keyword= | Thông tư 04/2009/TT-BNN | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
04/2009/TT-BNN</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
21 tháng
1 năm
2009</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">
</p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">THÔNG TƯ</span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">Hướng dẫn nhiệm vụ của Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp</span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;"> và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã</span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">____________________________</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2008/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">Trên cơ sở Thông tư Liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">61/2008/TTLT-BNN-BNV</a> ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Liên Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">Để các tổ chức chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có cơ sở tuyển chọn, hợp đồng hoặc điều động, hướng dẫn hoạt động đối với đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật về công tác trên địa bàn xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là đội ngũ cán bộ kỹ thuật nông nghiệp xã), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ kỹ thuật nông nghiệp xã như sau:</span></p>
<p align="center" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">Phần I</span></p>
<p align="center" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">NHỮNG NHIỆM VỤ CHUNG</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">Đội ngũ cán bộ kỹ thuật nông nghiệp xã có nhiệm vụ chính sau đây:</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">1. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn.</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">2. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách của Đảng và Nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn.</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">3. Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch sản xuất nông nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, phát triển rừng hàng năm; hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt.</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">4. Xây dựng kế hoạch, huy động lực lượng và tổ chức thực hiện phòng trừ dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản; tổ chức thực hiện việc tu bổ, bảo vệ đê điều, đê bao, bờ vùng, công trình và cơ sở hậu cần chuyên ngành, bảo vệ rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng, chống chặt phá rừng và khắc phục hậu quả thiên tai hạn hán, bão, lũ, úng, lụt, sạt, lở, cháy rừng; biện pháp ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ đê điều, bảo vệ rừng, công trình và cơ sở hậu cần chuyên ngành tại địa phương.</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">5. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã giám sát việc xây dựng các công trình thủy lợi nhỏ, công trình nước sạch nông thôn và mạng lưới thủy nông; việc sử dụng nước trong công trình thủy lợi và nước sạch nông thôn trên địa bàn theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">6. Phối hợp hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thống kê diễn biến đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất diêm nghiệp, thống kê rừng, kiểm kê rừng, diễn biến tài nguyên rừng, diễn biến số lượng gia súc, gia cầm trên địa bàn cấp xã theo quy định. Tổng hợp tình hình thực hiện tiến độ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">7. Hướng dẫn việc khai thác và phát triển các ngành, nghề, làng nghề truyền thống nông thôn; ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển sản xuất và phát triển các ngành, nghề mới nhằm giải quyết việc làm, cải thiện điều kiện làm việc, sinh hoạt của người lao động, cải thiện đời sống của nhân dân địa phương.</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">8. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác quản lý chất lượng sản phẩm, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo quy định.</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">9. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ công về nông nghiệp và phát triển nông thôn; củng cố các tổ chức dân lập, tự quản của cộng đồng dân cư theo quy định.</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">10. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, công tác thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn cấp xã theo quy định.</span></p>
<p align="center" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">Phần II</span></p>
<p align="center" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">CƠ CẤU VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ</span></p>
<p align="center" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">I. CƠ CẤU ĐỘI NGŨ CÁN BỘ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP XÃ</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">1. Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật công tác trên địa bàn cấp xã do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, bao gồm:</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">a) Nhân viên bảo vệ thực vật (đảm nhận cả nhiệm vụ chuyên ngành trồng trọt);</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">b) Nhân viên thú y (đảm nhận cả nhiệm vụ chuyên ngành chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản);</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">c) Nhân viên thuỷ lợi;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">d) Nhân viên khuyến nông, khuyến ngư;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">đ) Công chức kiểm lâm địa bàn xã làm nhiệm vụ lâm nghiệp ở những xã có rừng.</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">2. Mạng lưới cộng tác viên:</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">Mạng lưới cộng tác viên làm nhiệm vụ phối hợp thực hiện dịch vụ về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc các tổ chức dân lập tự nguyện, tự quản của cộng đồng, gồm thành viên đại diện của các tổ chức: Hợp tác xã; Đội; Tổ (bảo vệ rừng, tưới, tiêu, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn); Câu lạc bộ; Chi hội; Khuyến nông viên; Cá nhân hành nghề về dịch vụ thú y, bảo vệ thực vật, ...tại thôn, bản, ấp.</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">Mạng lưới cộng tác viên được đăng ký hoạt động theo quy chế hoặc điều lệ do Uỷ ban nhân dân cấp xã phê duyệt.</span></p>
<p align="center" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP XÃ</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">1. Nhân viên bảo vệ thực vật:</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">a) Tham gia xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển cây trồng nông nghiệp; chuyển dịch cơ cấu cây trồng và cơ cấu mùa vụ;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">b) Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách và chuyên môn nghiệp vụ về trồng trọt, bảo vệ thực vật;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">c) Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch phát triển cây trồng hàng năm; hướng dẫn nông dân về quy trình sản xuất, thực hiện các biện pháp kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật và chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong sản xuất nông nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">d) Tổng hợp, báo cáo kịp thời tình hình trồng trọt và dịch hại cây trồng; đề xuất, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, trừ dịch bệnh cây trồng theo kế hoạch, hướng dẫn của Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">đ) Xây dựng kế hoạch, biện pháp huy động lực lượng và thực hiện hoặc phối hợp thực hiện nội dung được duyệt hướng dẫn của Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">e) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã hướng dẫn hoạt động đối với hệ thống cung cấp dịch vụ công về trồng trọt, bảo vệ thực vật và cá nhân kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật. Thực hiện công tác khuyến nông về bảo vệ thực vật theo kế hoạch được duyệt và các dịch vụ về bảo vệ thực vật trên địa bàn xã theo quy định;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">g) Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình sản xuất trồng trọt, dịch bệnh cây trồng và công tác phòng, chống dịch bệnh cây trồng trên địa bàn;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">h) Nhân viên bảo vệ thực vật thực hiện nhiệm vụ về quản lý chất lượng giống cây trồng, phân bón và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">i) Thực hiện nhiệm vụ khác do Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã giao.</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">2. Nhân viên thú y:</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">a) Tham gia xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển và chuyển đổi cơ cấu vật nuôi (bao gồm cả thuỷ sản) trong sản xuất nông nghiệp;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">b) Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách và chuyên môn nghiệp vụ về chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, thú y;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">c) Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch phát triển chăn nuôi hàng năm; hướng dẫn nông dân về quy trình sản xuất, thực hiện các biện pháp kỹ thuật về chăn nuôi, thú y và chuyển đổi cơ cấu vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">d) Tổng hợp và báo cáo kịp thời tình hình chăn nuôi, dịch bệnh động vật; đề xuất, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, chống dịch bệnh và chữa bệnh cho động vật theo kế hoạch, hướng dẫn của Trạm Thú y cấp huyện;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">đ) Xây dựng kế hoạch, biện pháp huy động lực lượng và thực hiện hoặc phối hợp thực hiện nội dung được duyệt và hướng dẫn của Trạm Thú y cấp huyện;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">e) Hướng dẫn thực hiện các quy định về phòng bệnh bắt buộc cho động vật, cách ly động vật, mua bán động vật, sản phẩm động vật, vệ sinh, khử trùng tiêu độc và việc sử dụng, thực hiện tiêm phòng vắc xin phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn xã;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">g) Phối hợp thực hiện việc khử trùng, tiêu độc cho các cơ sở hoạt động liên quan đến công tác thú y, các phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và phục hồi môi trường sau khi dập tắt dịch bệnh đối với thuỷ sản trên địa bàn xã theo quy định;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">h) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã hướng dẫn hoạt động đối với hệ thống cung cấp dịch vụ công về chăn nuôi, thú y và cá nhân kinh doanh thuốc thú y. Thực hiện công tác khuyến nông về thú y theo kế hoạch được duyệt và các dịch vụ về thú y trên địa bàn xã theo quy định;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">i) Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình dịch bệnh động vật, công tác phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn xã cho Trạm Thú y cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">k) Nhân viên thú y thực hiện nhiệm vụ về quản lý chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">l) Thực hiện nhiệm vụ khác do Trạm Thú y cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã giao.</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">3. Nhân viên thủy lợi:</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">a) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức xây dựng công trình thủy lợi nhỏ, công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và mạng lưới thủy nông; hướng dẫn thực hiện quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">b) Xây dựng kế hoạch tu bổ, bảo vệ đê điều, đê bao, bờ vùng;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">c) Kiểm tra tình trạng đê điều, các công trình thủy lợi, công trình nước sạch trên địa bàn để xây dựng kế hoạch và biện pháp huy động lực lượng phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai về hạn hán, bão, lũ, úng, lụt, sạt, lở; biện pháp ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về đê điều, phòng chống lụt bão, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình nước sạch tại địa phương;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">d) Phối hợp giám sát việc xây dựng các công trình thủy lợi nhỏ và mạng lưới thuỷ nông; hướng dẫn việc sử dụng nước trong công trình thủy lợi và nước sạch nông thôn trên địa bàn;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">đ) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã hướng dẫn hoạt động đối với hệ thống dịch vụ tưới, tiêu và các tổ chức hợp tác dùng nước có sự tham gia của người dân theo quy định. Đề xuất giải quyết tranh chấp, khiếu nại về khai thác, sử dụng nước sạch giữa các hộ dùng nước thuộc công trình thuỷ lợi nhỏ do tổ chức hợp tác dùng nước hoặc các thôn, bản quản lý;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">e) Báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác thủy lợi, bảo vệ đê điều và bảo vệ công trình thủy lợi; phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai về hạn hán, bão, lũ, úng, lụt, sạt, lở trên địa bàn xã theo quy định;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">g) Thực hiện nhiệm vụ khác do cơ quan quản lý nhà nước cấp trên và Uỷ ban nhân dân cấp xã giao.</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">4. Nhân viên khuyến nông, khuyến ngư:</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">a) Hướng dẫn, cung cấp thông tin đến người sản xuất, tuyên truyền chủ trương đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, tiến bộ khoa học và công nghệ, thông tin thị trường, giá cả, phổ biến điển hình trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">b) Bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo truyền nghề cho người sản xuất để nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế; tổ chức tham quan, khảo sát, học tập cho người sản xuất;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">c) Xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp với địa phương, nhu cầu của người sản xuất và chuyển giao kết qủa từ mô hình trình diễn ra diện rộng;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">d) Tiếp thu và phản ánh lên cấp có thẩm quyền nguyện vọng của nông dân về khoa học công nghiệ, cơ chế chính sách trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">đ) Tư vấn và dịch vụ trong các lĩnh vực:</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">- Tư vấn, hỗ trợ chính sách, pháp luật về thị trường, khoa học công nghệ, áp dụng kinh nghiệm tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh, phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát trỉên nông thôn;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">- Tư vấn phát triển, ứng dụng công nghệ sau thu hoạch, chế biến nông lâm sản, thuỷ sản, nghề muối;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">- Tư vấn quản lý, sử dụng nước sạch nông thôn và vệ sinh môi trường nông thôn;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">- Tư vấn, hỗ trợ cải tiến, hợp lý hoá sản xuất, hạ giá thành sản phẩm của tổ chức kinh tế tập thể và tư nhân trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn cấp xã;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">- Dịch vụ trong các lĩnh vực pháp luật, tập huấn, cung cấp thông tin, chuyển giao công nghệ, xúc tiến thương mại, thị trường giá cả, xây dựng dự án, cung cấp vật tư kỹ thuật, thiết bị và các hoạt động khác có liên quan đến nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">e) Thực hiện nhiệm vụ khác do Trạm Khuyến nông-Khuyến ngư cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã giao.</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">5. Công chức Kiểm lâm địa bàn:</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">a) Tham mưu giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện chức năng quản lý nhà nước về rừng, đất lâm nghiệp; xây dựng các tổ, đội quần chúng bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, tham gia phòng trừ sâu hại rừng; xây dựng phương án, kế hoạch quản lý, bảo vệ rừng và phát triển rừng; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi phương án được phê duyệt; huy động lực lượng dân quân tự vệ, các lực lượng và phương tiện khác trong việc phòng cháy, chữa cháy rừng, phòng, chống phá rừng trái phép;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">b) Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch phát triển lâm nghiệp hàng năm; hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật chuyển đổi cơ cấu cây trồng lâm nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">c) Thực hiện thống kê, kiểm kê rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn được phân công; kiểm tra việc sử dụng rừng của các chủ rừng trên địa bàn; xác nhận về nguồn gốc lâm sản hợp pháp theo đề nghị của chủ rừng trên địa bàn;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">d) Phối hợp với các lực lượng bảo vệ rừng trên địa bàn trong việc bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; hướng dẫn và giám sát các chủ rừng trong việc bảo vệ và phát triển rừng;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">đ) Hướng dẫn, vận động cộng đồng dân cư thôn, bản xây dựng và thực hiện quy ước bảo vệ rừng tại địa bàn;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">e) Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">g) Tổ chức kiểm tra, phát hiện và đề xuất biện pháp ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; xử lý các vi phạm hành chính theo thẩm quyền và giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và động vật hoang dã theo quy định của pháp luật;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">h) Báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã; chịu sự chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ của Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm huyện, cơ quan chuyên ngành lâm nghiệp và sự kiểm tra của Uỷ ban nhân dân cấp xã;</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">i) Thực hiện nhiệm vụ về phát triển lâm nghiệp theo sự phân công của Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã.</span></p>
<p align="center" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">Phần III</span></p>
<p align="center" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;font-weight:700;">TỔ CHỨC THỰC HIỆN</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">2. Thông tư này có hiệu lực sau bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày ký ban hành.</span></p>
<p align="justify" class="MsoNormal">
<span style="font-size:10.0pt;font-family:Arial;">3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc đề nghị bổ sung, sửa đổi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./.</span></p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Cao Đức Phát</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 04/2009/TTBNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 21 tháng 1 năm 2009
THÔNG TƯ
Hướng dẫn nhiệm vụ của Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông
nghiệp
và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐCP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Trên cơ sở Thông tư Liên tịch số 61/2008/TTLTBNNBNV ngày 15 tháng 5 năm 2008
của Liên Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân
dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Để các tổ chức chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có cơ
sở tuyển chọn, hợp đồng hoặc điều động, hướng dẫn hoạt động đối với đội ngũ
cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật về công tác trên địa bàn xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là đội ngũ cán bộ kỹ thuật nông nghiệp xã), Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ kỹ
thuật nông nghiệp xã như sau:
Phần I
NHỮNG NHIỆM VỤ CHUNG
Đội ngũ cán bộ kỹ thuật nông nghiệp xã có nhiệm vụ chính sau đây:
1. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện quy hoạch,
chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp,
diêm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn.
2. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách của Đảng và Nhà nước về nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
3. Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch sản xuất nông nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản,
phát triển rừng hàng năm; hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật
chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông lâm nghiệp,
thuỷ sản theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt.
4. Xây dựng kế hoạch, huy động lực lượng và tổ chức thực hiện phòng trừ dịch
bệnh cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản; tổ chức thực hiện việc tu bổ, bảo vệ đê
điều, đê bao, bờ vùng, công trình và cơ sở hậu cần chuyên ngành, bảo vệ rừng;
phòng cháy, chữa cháy rừng, chống chặt phá rừng và khắc phục hậu quả thiên tai
hạn hán, bão, lũ, úng, lụt, sạt, lở, cháy rừng; biện pháp ngăn chặn kịp thời
những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ đê điều, bảo vệ rừng, công trình và
cơ sở hậu cần chuyên ngành tại địa phương.
5. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã giám sát việc xây dựng các công trình thủy lợi
nhỏ, công trình nước sạch nông thôn và mạng lưới thủy nông; việc sử dụng nước
trong công trình thủy lợi và nước sạch nông thôn trên địa bàn theo quy định
của pháp luật.
6. Phối hợp hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thống kê diễn biến đất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp, đất diêm nghiệp, thống kê rừng, kiểm kê rừng, diễn
biến tài nguyên rừng, diễn biến số lượng gia súc, gia cầm trên địa bàn cấp xã
theo quy định. Tổng hợp tình hình thực hiện tiến độ sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.
7. Hướng dẫn việc khai thác và phát triển các ngành, nghề, làng nghề truyền
thống nông thôn; ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển sản xuất
và phát triển các ngành, nghề mới nhằm giải quyết việc làm, cải thiện điều
kiện làm việc, sinh hoạt của người lao động, cải thiện đời sống của nhân dân
địa phương.
8. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác quản lý chất lượng sản
phẩm, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ
thực vật, thuốc thú y và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo
quy định.
9. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các hoạt động cung cấp dịch
vụ công về nông nghiệp và phát triển nông thôn; củng cố các tổ chức dân lập,
tự quản của cộng đồng dân cư theo quy định.
10. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
diêm nghiệp, thuỷ sản, công tác thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn
cấp xã theo quy định.
Phần II
CƠ CẤU VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
I. CƠ CẤU ĐỘI NGŨ CÁN BỘ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP XÃ
1. Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật công tác trên địa bàn cấp xã do Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, bao gồm:
a) Nhân viên bảo vệ thực vật (đảm nhận cả nhiệm vụ chuyên ngành trồng trọt);
b) Nhân viên thú y (đảm nhận cả nhiệm vụ chuyên ngành chăn nuôi, nuôi trồng
thuỷ sản);
c) Nhân viên thuỷ lợi;
d) Nhân viên khuyến nông, khuyến ngư;
đ) Công chức kiểm lâm địa bàn xã làm nhiệm vụ lâm nghiệp ở những xã có rừng.
2. Mạng lưới cộng tác viên:
Mạng lưới cộng tác viên làm nhiệm vụ phối hợp thực hiện dịch vụ về nông nghiệp
và phát triển nông thôn thuộc các tổ chức dân lập tự nguyện, tự quản của cộng
đồng, gồm thành viên đại diện của các tổ chức: Hợp tác xã; Đội; Tổ (bảo vệ
rừng, tưới, tiêu, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn); Câu lạc bộ; Chi
hội; Khuyến nông viên; Cá nhân hành nghề về dịch vụ thú y, bảo vệ thực vật,
...tại thôn, bản, ấp.
Mạng lưới cộng tác viên được đăng ký hoạt động theo quy chế hoặc điều lệ do Uỷ
ban nhân dân cấp xã phê duyệt.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP XÃ
1. Nhân viên bảo vệ thực vật:
a) Tham gia xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển
cây trồng nông nghiệp; chuyển dịch cơ cấu cây trồng và cơ cấu mùa vụ;
b) Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách và chuyên môn nghiệp vụ về trồng
trọt, bảo vệ thực vật;
c) Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch phát triển cây trồng hàng năm; hướng dẫn nông
dân về quy trình sản xuất, thực hiện các biện pháp kỹ thuật về trồng trọt, bảo
vệ thực vật và chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong sản xuất nông nghiệp theo quy
hoạch, kế hoạch được phê duyệt;
d) Tổng hợp, báo cáo kịp thời tình hình trồng trọt và dịch hại cây trồng; đề
xuất, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, trừ dịch bệnh cây trồng theo kế
hoạch, hướng dẫn của Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện;
đ) Xây dựng kế hoạch, biện pháp huy động lực lượng và thực hiện hoặc phối hợp
thực hiện nội dung được duyệt hướng dẫn của Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện;
e) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã hướng dẫn hoạt động đối với hệ thống
cung cấp dịch vụ công về trồng trọt, bảo vệ thực vật và cá nhân kinh doanh
thuốc bảo vệ thực vật. Thực hiện công tác khuyến nông về bảo vệ thực vật theo
kế hoạch được duyệt và các dịch vụ về bảo vệ thực vật trên địa bàn xã theo quy
định;
g) Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình sản xuất trồng trọt, dịch bệnh cây
trồng và công tác phòng, chống dịch bệnh cây trồng trên địa bàn;
h) Nhân viên bảo vệ thực vật thực hiện nhiệm vụ về quản lý chất lượng giống
cây trồng, phân bón và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo
hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên;
i) Thực hiện nhiệm vụ khác do Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện và Uỷ ban nhân
dân cấp xã giao.
2. Nhân viên thú y:
a) Tham gia xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển
và chuyển đổi cơ cấu vật nuôi (bao gồm cả thuỷ sản) trong sản xuất nông
nghiệp;
b) Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách và chuyên môn nghiệp vụ về chăn
nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, thú y;
c) Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch phát triển chăn nuôi hàng năm; hướng dẫn nông
dân về quy trình sản xuất, thực hiện các biện pháp kỹ thuật về chăn nuôi, thú
y và chuyển đổi cơ cấu vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp theo quy hoạch, kế
hoạch được phê duyệt;
d) Tổng hợp và báo cáo kịp thời tình hình chăn nuôi, dịch bệnh động vật; đề
xuất, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, chống dịch bệnh và chữa bệnh cho
động vật theo kế hoạch, hướng dẫn của Trạm Thú y cấp huyện;
đ) Xây dựng kế hoạch, biện pháp huy động lực lượng và thực hiện hoặc phối hợp
thực hiện nội dung được duyệt và hướng dẫn của Trạm Thú y cấp huyện;
e) Hướng dẫn thực hiện các quy định về phòng bệnh bắt buộc cho động vật, cách
ly động vật, mua bán động vật, sản phẩm động vật, vệ sinh, khử trùng tiêu độc
và việc sử dụng, thực hiện tiêm phòng vắc xin phòng chống dịch bệnh động vật
trên địa bàn xã;
g) Phối hợp thực hiện việc khử trùng, tiêu độc cho các cơ sở hoạt động liên
quan đến công tác thú y, các phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động
vật và phục hồi môi trường sau khi dập tắt dịch bệnh đối với thuỷ sản trên địa
bàn xã theo quy định;
h) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã hướng dẫn hoạt động đối với hệ thống
cung cấp dịch vụ công về chăn nuôi, thú y và cá nhân kinh doanh thuốc thú y.
Thực hiện công tác khuyến nông về thú y theo kế hoạch được duyệt và các dịch
vụ về thú y trên địa bàn xã theo quy định;
i) Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình dịch bệnh động vật, công tác
phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn xã cho Trạm Thú y cấp huyện và Uỷ
ban nhân dân cấp xã;
k) Nhân viên thú y thực hiện nhiệm vụ về quản lý chất lượng giống vật nuôi,
thức ăn chăn nuôi và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo theo
hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên;
l) Thực hiện nhiệm vụ khác do Trạm Thú y cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã
giao.
3. Nhân viên thủy lợi:
a) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức xây dựng công trình thủy lợi
nhỏ, công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và mạng lưới thủy
nông; hướng dẫn thực hiện quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt;
b) Xây dựng kế hoạch tu bổ, bảo vệ đê điều, đê bao, bờ vùng;
c) Kiểm tra tình trạng đê điều, các công trình thủy lợi, công trình nước sạch
trên địa bàn để xây dựng kế hoạch và biện pháp huy động lực lượng phòng, chống
và khắc phục hậu quả thiên tai về hạn hán, bão, lũ, úng, lụt, sạt, lở; biện
pháp ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về đê điều, phòng
chống lụt bão, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình nước sạch
tại địa phương;
d) Phối hợp giám sát việc xây dựng các công trình thủy lợi nhỏ và mạng lưới
thuỷ nông; hướng dẫn việc sử dụng nước trong công trình thủy lợi và nước sạch
nông thôn trên địa bàn;
đ) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã hướng dẫn hoạt động đối với hệ thống
dịch vụ tưới, tiêu và các tổ chức hợp tác dùng nước có sự tham gia của người
dân theo quy định. Đề xuất giải quyết tranh chấp, khiếu nại về khai thác, sử
dụng nước sạch giữa các hộ dùng nước thuộc công trình thuỷ lợi nhỏ do tổ chức
hợp tác dùng nước hoặc các thôn, bản quản lý;
e) Báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác thủy lợi, bảo vệ đê điều và bảo vệ
công trình thủy lợi; phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai về hạn hán,
bão, lũ, úng, lụt, sạt, lở trên địa bàn xã theo quy định;
g) Thực hiện nhiệm vụ khác do cơ quan quản lý nhà nước cấp trên và Uỷ ban nhân
dân cấp xã giao.
4. Nhân viên khuyến nông, khuyến ngư:
a) Hướng dẫn, cung cấp thông tin đến người sản xuất, tuyên truyền chủ trương
đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, tiến bộ khoa học và công nghệ,
thông tin thị trường, giá cả, phổ biến điển hình trong sản xuất nông lâm ngư
nghiệp;
b) Bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo truyền nghề cho người sản xuất để nâng cao
kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế; tổ chức tham quan, khảo sát, học
tập cho người sản xuất;
c) Xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp với
địa phương, nhu cầu của người sản xuất và chuyển giao kết qủa từ mô hình trình
diễn ra diện rộng;
d) Tiếp thu và phản ánh lên cấp có thẩm quyền nguyện vọng của nông dân về khoa
học công nghiệ, cơ chế chính sách trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn;
đ) Tư vấn và dịch vụ trong các lĩnh vực:
Tư vấn, hỗ trợ chính sách, pháp luật về thị trường, khoa học công nghệ, áp
dụng kinh nghiệm tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh, phát triển nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát trỉên nông thôn;
Tư vấn phát triển, ứng dụng công nghệ sau thu hoạch, chế biến nông lâm sản,
thuỷ sản, nghề muối;
Tư vấn quản lý, sử dụng nước sạch nông thôn và vệ sinh môi trường nông
thôn;
Tư vấn, hỗ trợ cải tiến, hợp lý hoá sản xuất, hạ giá thành sản phẩm của tổ
chức kinh tế tập thể và tư nhân trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn cấp xã;
Dịch vụ trong các lĩnh vực pháp luật, tập huấn, cung cấp thông tin, chuyển
giao công nghệ, xúc tiến thương mại, thị trường giá cả, xây dựng dự án, cung
cấp vật tư kỹ thuật, thiết bị và các hoạt động khác có liên quan đến nông
nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
e) Thực hiện nhiệm vụ khác do Trạm Khuyến nôngKhuyến ngư cấp huyện và Uỷ ban
nhân dân cấp xã giao.
5. Công chức Kiểm lâm địa bàn:
a) Tham mưu giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về rừng, đất lâm nghiệp; xây dựng các tổ, đội quần chúng bảo vệ rừng,
phòng cháy, chữa cháy rừng, tham gia phòng trừ sâu hại rừng; xây dựng phương
án, kế hoạch quản lý, bảo vệ rừng và phát triển rừng; hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện sau khi phương án được phê duyệt; huy động lực lượng dân quân tự vệ,
các lực lượng và phương tiện khác trong việc phòng cháy, chữa cháy rừng,
phòng, chống phá rừng trái phép;
b) Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch phát triển lâm
nghiệp hàng năm; hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật chuyển
đổi cơ cấu cây trồng lâm nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt;
c) Thực hiện thống kê, kiểm kê rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn được phân
công; kiểm tra việc sử dụng rừng của các chủ rừng trên địa bàn; xác nhận về
nguồn gốc lâm sản hợp pháp theo đề nghị của chủ rừng trên địa bàn;
d) Phối hợp với các lực lượng bảo vệ rừng trên địa bàn trong việc bảo vệ rừng
và phòng cháy, chữa cháy rừng; hướng dẫn và giám sát các chủ rừng trong việc
bảo vệ và phát triển rừng;
đ) Hướng dẫn, vận động cộng đồng dân cư thôn, bản xây dựng và thực hiện quy
ước bảo vệ rừng tại địa bàn;
e) Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện pháp luật về bảo vệ và phát triển
rừng;
g) Tổ chức kiểm tra, phát hiện và đề xuất biện pháp ngăn chặn kịp thời các
hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; xử lý các vi phạm hành
chính theo thẩm quyền và giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và động
vật hoang dã theo quy định của pháp luật;
h) Báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm huyện, Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp xã; chịu sự chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ của Hạt trưởng
Hạt Kiểm lâm huyện, cơ quan chuyên ngành lâm nghiệp và sự kiểm tra của Uỷ ban
nhân dân cấp xã;
i) Thực hiện nhiệm vụ về phát triển lâm nghiệp theo sự phân công của Hạt
trưởng Hạt Kiểm lâm cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Thông tư này có hiệu lực sau bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày ký ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc đề nghị bổ sung, sửa đổi,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo về Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn./.
Bộ trưởng
(Đã ký)
Cao Đức Phát
| {
"collection_source": [
"Công báo số 111+112, năm 2009"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Hướng dẫn nhiệm vụ của Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "07/03/2009",
"enforced_date": "05/02/2009",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/01/2009",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"Bộ trưởng",
"Cao Đức Phát"
],
"official_number": [
"04/2009/TT-BNN"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 04/2009/TT-BNN Hướng dẫn nhiệm vụ của Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24326"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 01/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12944"
],
[
"Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24326"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
62903 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hungyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=62903&Keyword= | Quyết định 57/2000/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH HƯNG YÊN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
57/2000/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hưng Yên,
ngày
13 tháng
10 năm
2000</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH HƯNG YÊN</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc kiện toàn tổ chức đăng ký kinh doanh ở cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã</strong></p>
<p align="center">
__________________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN</strong></p>
<p>
<em>- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21-6-1994;</em></p>
<p>
<em>- Căn cứ Luật Doanh nghiệp; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2000/NĐ-CP</a> ngày 03-02-2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;</em></p>
<p>
<em>- Căn cứ Thông tư Liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">05/2000/TTLT-BKH-BTCCBCP</a> ngày 07-6-2000 của Bộ Kế hoạch – Đầu tư và Ban Tổ chức – Cán bộ - Chính phủ hướng dẫn việc tổ chức Phòng đăng ký kinh doanh ở cấp tỉnh và cấp huyện;</em></p>
<p>
<em>- Theo đề nghị của Ban Tổ chức chính quyền tỉnh và Sở Kế hoạch – Đầu tư tại tờ trình số 354/TT-TCCQ ngày 15-9-2000.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong></p>
<p>
1. Thành lập Phòng đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế hoạch – Đầu tư tỉnh Hưng Yên.</p>
<p>
+ Phòng đăng ký kinh doanh được thành lập trên cơ sở sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, đổi tên, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của phòng đang thực hiện nhiệm vụ đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch – Đầu tư.</p>
<p>
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng đăng ký kinh doanh trong Sở Kế hoạch – Đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 4, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2000/NĐ-CP</a>. Đồng thời tiếp nhận, thụ lý hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước, hồ sơ đăng ký kinh doanh của hợp tác xã quy định tại Điều 18, Luật Hợp tác xã và thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Kế hoạch – Đầu tư giao.</p>
<p>
+ Phòng đăng ký kinh doanh có con dấu riêng để hoạt động, Trưởng phòng đăng ký kinh doanh là Trưởng phòng doanh nghiệp của Sở Kế hoạch – Đầu tư trước đây. Biên chế của Phòng đăng ký kinh doanh nằm trong tổng số biên chế quản lý Nhà nước giao cho Sở.</p>
<p>
2. Mỗi huyện, thị xã bố trí từ 01 đến 02 người (trong tổng biên chế quản lý nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã) làm nhiệm vụ đăng ký kinh doanh trực thuộc Phòng Kế hoạch – Đầu tư huyện, thị xã trên cơ sở tổ chức sắp xếp lại số cán bộ đang làm nhiệm vụ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Hợp tác xã và Hộ kinh doanh cá thể ở huyện, thị xã.</p>
<p>
+ Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cán bộ làm nhiệm vụ đăng ký kinh doanh ở huyện, thị xã thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2000/NĐ-CP</a> của Chính phủ và được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Hợp tác xã, Hộ kinh doanh cá thể.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch – Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm thi hành quyết định này.</p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Đình Phú</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH HƯNG YÊN Số: 57/2000/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hưng
Yên, ngày 13 tháng 10 năm 2000
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH HƯNG YÊN
Về việc kiện toàn tổ chức đăng ký kinh doanh ở cấp tỉnh và cấp huyện, thị
xã
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày
2161994;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp; Nghị định số02/2000/NĐCP ngày 03022000 của
Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số05/2000/TTLTBKHBTCCBCP ngày 0762000 của Bộ
Kế hoạch – Đầu tư và Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ hướng dẫn việc tổ chức
Phòng đăng ký kinh doanh ở cấp tỉnh và cấp huyện;
Theo đề nghị của Ban Tổ chức chính quyền tỉnh và Sở Kế hoạch – Đầu tư tại
tờ trình số 354/TTTCCQ ngày 1592000.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1.
1. Thành lập Phòng đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế hoạch – Đầu tư tỉnh
Hưng Yên.
+ Phòng đăng ký kinh doanh được thành lập trên cơ sở sắp xếp lại cơ cấu tổ
chức, đổi tên, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của phòng đang thực hiện nhiệm
vụ đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch – Đầu tư.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng đăng ký kinh doanh trong Sở Kế hoạch – Đầu tư
thực hiện theo quy định tại Điều 4, Nghị định số 02/2000/NĐCP. Đồng thời tiếp
nhận, thụ lý hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước, hồ sơ đăng ký
kinh doanh của hợp tác xã quy định tại Điều 18, Luật Hợp tác xã và thực hiện
các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Kế hoạch – Đầu tư giao.
+ Phòng đăng ký kinh doanh có con dấu riêng để hoạt động, Trưởng phòng đăng
ký kinh doanh là Trưởng phòng doanh nghiệp của Sở Kế hoạch – Đầu tư trước đây.
Biên chế của Phòng đăng ký kinh doanh nằm trong tổng số biên chế quản lý Nhà
nước giao cho Sở.
2. Mỗi huyện, thị xã bố trí từ 01 đến 02 người (trong tổng biên chế quản lý
nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã) làm nhiệm vụ đăng ký kinh doanh trực thuộc Phòng Kế hoạch – Đầu tư huyện,
thị xã trên cơ sở tổ chức sắp xếp lại số cán bộ đang làm nhiệm vụ cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Hợp tác xã và Hộ kinh doanh cá thể ở huyện,
thị xã.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cán bộ làm nhiệm vụ đăng ký kinh doanh
ở huyện, thị xã thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 02/2000/NĐCP
của Chính phủ và được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã để cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Hợp tác xã, Hộ kinh doanh cá thể.
Điều2. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Tổ
chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch – Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm thi
hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Đình Phú
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc kiện toàn tổ chức đăng ký kinh doanh ở cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Hưng Yên",
"effective_date": "13/10/2000",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "13/10/2000",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên",
"Chủ tịch",
"Phạm Đình Phú"
],
"official_number": [
"57/2000/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 57/2000/QĐ-UBND Về việc kiện toàn tổ chức đăng ký kinh doanh ở cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 02/2000/NĐ-CP Về đăng ký kinh doanh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6379"
],
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
12665 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=12665&Keyword= | Quyết định 17/2008/QĐ-BGTVT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
17/2008/QĐ-BGTVT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
16 tháng
9 năm
2008</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Công bố vùng cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của </strong></p>
<p align="center">
<strong>Cảng vụ hàng hải Nam Định</strong></p>
<p align="center">
_____________________</p>
<p align="center">
<strong>BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">51/2008/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">71/2006/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;</em></p>
<p>
<em>Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định tại Công văn số 196/UBND-VP3 ngày 03 tháng 10 năm 2006;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam</em><em>.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong></p>
<p>
1. Nay công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định, bao gồm:</p>
<p>
a) Vùng nước trước cầu cảng của các bến cảng Hải Thịnh, Thịnh Long;</p>
<p>
b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu và khu tránh bão thuộc cảng biển quy định tại điểm a khoản này.</p>
<p>
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong></p>
<p>
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định như sau:</p>
<p>
1. Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có tọa độ sau đây:</p>
<p>
A1: 19<sup>0</sup>59’45’’N, 106<sup>0</sup>11’23’’E;</p>
<p>
A2: 19<sup>0</sup>58’15’’N, 106<sup>0</sup>10’11’’E;</p>
<p>
A3: 19<sup>0</sup>55’33’’N, 106<sup>0</sup>10’11’’E;</p>
<p>
A4: 19<sup>0</sup>55’33’’N, 106<sup>0</sup>13’23’’E;</p>
<p>
A5: 19<sup>0</sup>59’45’’N, 106<sup>0</sup>13’23’’E;</p>
<p>
A6: 19<sup>0</sup>59’45’’N, 106<sup>0</sup>11’58’’E.</p>
<p>
2. Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn từ điểm A1 và A6 chạy dọc theo hai bờ sông Ninh Cơ đến đường thẳng cắt ngang sông tại chân cầu Châu Thịnh về phía hạ lưu, thuộc thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong></p>
<p>
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu và khu tránh bão cho tàu thuyền vào cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định được quy định cụ thể như sau:</p>
<p>
1. Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 0,4 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:</p>
<p>
19<sup>0</sup>56’15’’N, 106<sup>0</sup>12’41’’E;</p>
<p>
2. Khu neo đậu và khu tránh bão: là vùng nước được giới hạn từ đường thẳng cắt ngang sông tại mép cầu cảng Hải Thịnh về phía thượng lưu đến đường thẳng cắt ngang sông tại chân cầu Châu Thịnh về phía hạ lưu, thuộc thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong></p>
<p>
Cảng vụ hàng hải Nam Định có trách nhiệm:</p>
<p>
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định.</p>
<p>
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải, tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</strong></p>
<p>
Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ hàng hải Nam Định còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6.</strong></p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2007/QĐ-BGTVT</a> ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nam Định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7.</strong></p>
<p>
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Nam Định, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hồ Nghĩa Dũng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 17/2008/QĐBGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Công bố vùng cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của
Cảng vụ hàng hải Nam Định
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số51/2008/NĐCP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Căn cứ Nghị định số71/2006/NĐCP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về
quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định tại Công văn số 196/UBND
VP3 ngày 03 tháng 10 năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam
.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1.
1. Nay công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định, bao gồm:
a) Vùng nước trước cầu cảng của các bến cảng Hải Thịnh, Thịnh Long;
b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa
tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu và khu tránh bão thuộc cảng biển quy định
tại điểm a khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh
bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều2.
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định tính theo mực nước
thủy triều lớn nhất, được quy định như sau:
1. Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có
tọa độ sau đây:
A1: 19059’45’’N, 106011’23’’E;
A2: 19058’15’’N, 106010’11’’E;
A3: 19055’33’’N, 106010’11’’E;
A4: 19055’33’’N, 106013’23’’E;
A5: 19059’45’’N, 106013’23’’E;
A6: 19059’45’’N, 106011’58’’E.
2. Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn từ điểm A1 và A6 chạy dọc theo
hai bờ sông Ninh Cơ đến đường thẳng cắt ngang sông tại chân cầu Châu Thịnh về
phía hạ lưu, thuộc thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu.
Điều3.
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu và khu tránh bão cho tàu
thuyền vào cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định được quy định cụ thể như
sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi
đường tròn bán kính 0,4 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
19056’15’’N, 106012’41’’E;
2. Khu neo đậu và khu tránh bão: là vùng nước được giới hạn từ đường thẳng
cắt ngang sông tại mép cầu cảng Hải Thịnh về phía thượng lưu đến đường thẳng
cắt ngang sông tại chân cầu Châu Thịnh về phía hạ lưu, thuộc thị trấn Thịnh
Long, huyện Hải Hậu.
Điều4.
Cảng vụ hàng hải Nam Định có trách nhiệm:
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng
hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại vùng
nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải
của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm
dịch, neo đậu, chuyển tải, tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của
Quyết định này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô
nhiễm môi trường.
Điều5.
Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, Cảng
vụ hàng hải Nam Định còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải,
an ninh hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định.
Điều6.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ
Quyết định số 24/2007/QĐBGTVT ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu
vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nam Định.
Điều7.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng
Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tỉnh Nam Định, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Nam Định, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Bộ trưởng
(Đã ký)
Hồ Nghĩa Dũng
| {
"collection_source": [
"Công báo số 551+552, năm 2008"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Công bố vùng cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nam Định",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "16/10/2008",
"enforced_date": "01/10/2008",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "16/09/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Giao thông vận tải",
"Bộ trưởng",
"Hồ Nghĩa Dũng"
],
"official_number": [
"17/2008/QĐ-BGTVT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 24/2007/QĐ-BGTVT Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nam Định",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13807"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 17/2008/QĐ-BGTVT Công bố vùng cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nam Định",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Nghị định 71/2006/NĐ-CP Về quản lý cảng biển và luồng hàng hải",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15587"
],
[
"Bộ luật 40/2005/QH11 Hàng hải Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18131"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 51/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12713"
],
[
"Nghị định 71/2006/NĐ-CP Về quản lý cảng biển và luồng hàng hải",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15587"
],
[
"Bộ luật 40/2005/QH11 Hàng hải Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18131"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
99508 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=99508&Keyword= | Quyết định 166/2005/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
166/2005/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thành phố Hồ Chí Minh,
ngày
12 tháng
9 năm
2005</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong><span>Về giao chỉ tiêu bổ sung vốn sự nghiệp thuê bao duy tu bảo quản Công viên Dạ cầu Sàigòn </span></strong></p>
<p align="center">
<strong><span>cho Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố năm 2005.</span></strong></p>
<p align="center">
<strong><span>_______________</span></strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;<br/>
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;<br/>
Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">242/2003/QĐ-TTg</a> ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2004;<br/>
Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">191/2003/QĐ-BTC</a> ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu chi ngân sách Nhà nước năm 2004;<br/>
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 5830/TC-ĐTSC ngày 11 tháng 8 năm 2005; </em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH: </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Giao chỉ tiêu bổ sung về dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 2005 (vốn sự nghiệp thuê bao duy tu) cho Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố để thực hiện công tác duy tu bảo quản Công viên Dạ cầu Sài Gòn theo phụ lục đính kèm.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Sau khi nhận chỉ tiêu bổ sung về dự toán chi ngân sách năm 2005, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố chỉ đạo Công ty Dịch vụ công ích Thanh niên Xung phong sử dụng kinh phí đúng mục đích, hoàn thành kế hoạch vốn được giao với chất lượng, khối lượng công việc bảo đảm định mức, tiêu chuẩn quy định và đúng tiến độ. Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc đảm bảo thực hiện chỉ tiêu được giao.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố và Giám đốc Công ty Dịch vụ công ích Thanh niên Xung phong thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Đua</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 166/2005/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 9 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH
Về giao chỉ tiêu bổ sung vốn sự nghiệp thuê bao duy tu bảo quản Công viên Dạ
cầu Sàigòn
cho Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố năm 2005.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 242/2003/QĐTTg ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 191/2003/QĐBTC ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về giao dự toán thu chi ngân sách Nhà nước năm 2004;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 5830/TCĐTSC ngày 11 tháng 8 năm
2005;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Giao chỉ tiêu bổ sung về dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 2005
(vốn sự nghiệp thuê bao duy tu) cho Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố
để thực hiện công tác duy tu bảo quản Công viên Dạ cầu Sài Gòn theo phụ lục
đính kèm.
Điều2. Sau khi nhận chỉ tiêu bổ sung về dự toán chi ngân sách năm 2005,
Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố chỉ đạo Công ty Dịch
vụ công ích Thanh niên Xung phong sử dụng kinh phí đúng mục đích, hoàn thành
kế hoạch vốn được giao với chất lượng, khối lượng công việc bảo đảm định mức,
tiêu chuẩn quy định và đúng tiến độ. Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên Xung
phong thành phố phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong
việc đảm bảo thực hiện chỉ tiêu được giao.
Điều3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà
nước thành phố, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố và
Giám đốc Công ty Dịch vụ công ích Thanh niên Xung phong thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Văn Đua
| {
"collection_source": [
"Công báo điện tử Thành phố Hồ Chí Minh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về giao chỉ tiêu bổ sung vốn sự nghiệp thuê bao duy tu bảo quản Công viên Dạ cầu Sàigòn cho Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố năm 2005.",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"effective_date": "22/09/2005",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "07/07/2009",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "12/09/2005",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hồ Chí Minh",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Đua"
],
"official_number": [
"166/2005/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Được bãi bỏ bởi Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 07/07/2009 của UBND TP về công bố văn bản hết hiệu lực thi hành."
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 166/2005/QĐ-UBND Về giao chỉ tiêu bổ sung vốn sự nghiệp thuê bao duy tu bảo quản Công viên Dạ cầu Sàigòn cho Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố năm 2005.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
136908 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//phuyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=136908&Keyword= | Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH PHÚ YÊN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
06/2019/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Phú Yên,
ngày
12 tháng
7 năm
2019</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quy định</strong><strong> cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng </strong></p>
<p align="center">
<strong>đối với người lao động tỉnh Phú Yên </strong><strong>bằng nguồn vốn địa phương</strong></p>
<p align="center">
-----------------------</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN<br/>
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12 </strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;</em></p>
<p>
<em>Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị quy định cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng đối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa phương; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
1. Nghị quyết này quy định việc cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng đối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa phương.</p>
<p>
2.Việc cho vay bằng nguồn vốn trung ương không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong><strong>Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Người vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng bằng nguồn vốn địa phương theo quy định tại Nghị quyết này.</p>
<p>
2. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Phú Yên và Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện.</p>
<p>
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý và thực hiện cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng đối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa phương.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Mục đích cho vay</strong></p>
<p>
Nhằm hỗ trợ, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người lao động của tỉnh tích cực tham gia đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, đẩy mạnh hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Nguyên tắc cho vay</strong></p>
<p>
1. Người vay phải sử dụng vốn đúng mục đích xin vay;</p>
<p>
2. Người vay phải trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi theo cam kết với Ngân hàng;</p>
<p>
3. Đúng đối tượng thụ hưởng, đảm bảo công khai, minh bạch.</p>
<p>
<strong> Điều 5. Điều kiện</strong> <strong>cho</strong><strong> vay</strong></p>
<p>
Người vay vốn phải có đủ các điều kiện sau:</p>
<p>
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;</p>
<p>
2. Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Yên từ đủ 36 tháng trở lên (kể cả thời gian thi hành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân mà trước đó đã có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Yên);</p>
<p>
3. Có hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp được cấp phép của cấp có thẩm quyền về việc đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Đối tượng cho vay</strong></p>
<p>
1. Người lao động có hộ khẩu thường trú tại các xã (không bao gồm các phường, thị trấn) trên địa bàn tỉnh;</p>
<p>
2. Người lao động là thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân có hộ khẩu thường trú tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7.</strong><strong> Mức cho vay, bảo đảm tiền vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay</strong></p>
<p>
1. Mức cho vay</p>
<p>
Mức cho vay tối đa bằng 80% chi phí được ghi trong hợp đồng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng lao động.</p>
<p>
2. Bảo đảm tiền vay</p>
<p>
Áp dụng theo quy định như cho vay đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng do Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện bằng nguồn vốn trung ương.</p>
<p>
3. Thời hạn cho vay</p>
<p>
Thời hạn cho vay bằng với thời hạn làm việc ở nước ngoài của người lao động được ghi trong hợp đồng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.</p>
<p>
4. Lãi suất cho vay</p>
<p>
Lãi suất cho vay trong hạn và lãi suất nợ quá hạn áp dụng theo mức quy định cho vay đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng do Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện bằng nguồn vốn trung ương.</p>
<p>
5. Mục đích sử dụng vốn vay</p>
<p>
Vốn vay được sử dụng vào việc chi trả các khoản chi phí được ghi trong hợp đồng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.</p>
<p>
6. Phương thức cho vay, hồ sơ thủ tục vay vốn</p>
<p>
Áp dụng theo quy định như cho vay đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài do Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện bằng nguồn vốn trung ương.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. Kinh phí và hình thức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Kinh phí thực hiện</p>
<p>
Kinh phí thực hiện do ngân sách cấp tỉnh và ngân sách các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo.</p>
<p>
Tổng số kinh phí bố trí: ít nhất là 25 tỷ đồng (được phân bổ qua các năm 2019, 2020, 2021) và tùy tình hình thực tế, hằng năm Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ kinh phí theo khả năng ngân sách, nhằm đáp ứng nhu cầu người lao động của tỉnh được vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng.</p>
<p>
Cụ thể như sau:</p>
<p>
Năm 2019 bố trí ít nhất là 05 tỷ đồng, gồm: ngân sách cấp tỉnh đảm bảo ít nhất 05 tỷ đồng;</p>
<p>
Năm 2020 bố trí ít nhất 10 tỷ đồng, gồm: ngân sách cấp tỉnh đảm bảo ít nhất 5,5 tỷ đồng, ngân sách cấp huyện đảm bảo ít nhất 4,5 tỷ đồng (kinh phí mỗi huyện, thị xã, thành phố đảm bảo ít nhất: 500 triệu đồng/đơn vị);</p>
<p>
Năm 2021 bố trí ít nhất 10 tỷ đồng, gồm: ngân sách cấp tỉnh đảm bảo ít nhất 5,5 tỷ đồng, ngân sách cấp huyện đảm bảo ít nhất 4,5 tỷ đồng (kinh phí mỗi huyện, thị xã, thành phố đảm bảo ít nhất: 500 triệu đồng/đơn vị);</p>
<p>
Từ năm 2022 trở đi, kinh phí cho vay được thực hiện từ nguồn vốn năm trước còn tồn chuyển sang và vốn thu hồi trong năm; ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện không bổ sung thêm kinh phí.</p>
<p>
2. Hình thức thực hiện</p>
<p>
Thực hiện theo quy định đối với nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh Phú Yên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_9"></a>9. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:</p>
<p>
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả tại kỳ họp thường lệ cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.</p>
<p>
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch Hội đồng nhân dân </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Tấn Việt</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH PHÚ YÊN Số: 06/2019/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Phú
Yên, ngày 12 tháng 7 năm 2019
NGHỊ QUYẾT
Quy địnhcho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
đối với người lao động tỉnh Phú Yênbằng nguồn vốn địa phương
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo
hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Xét Tờ trình số 62/TTrUBND ngày 18 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về đề nghị quy định cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp
đồng đối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa phương; báo cáo
thẩm tra của Ban Văn hoá xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định việc cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước
ngoài theo hợp đồng đối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa
phương.
2.Việc cho vay bằng nguồn vốn trung ương không thuộc phạm vi điều chỉnh của
Nghị quyết này.
Điều2. Đối tượng áp dụng
1. Người vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng bằng
nguồn vốn địa phương theo quy định tại Nghị quyết này.
2. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Phú Yên và Phòng Giao dịch Ngân
hàng Chính sách xã hội cấp huyện.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý
và thực hiện cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
đối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa phương.
Điều3. Mục đích cho vay
Nhằm hỗ trợ, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người lao động
của tỉnh tích cực tham gia đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng,
đẩy mạnh hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh.
Điều4. Nguyên tắc cho vay
1. Người vay phải sử dụng vốn đúng mục đích xin vay;
2. Người vay phải trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi theo cam kết với Ngân hàng;
3. Đúng đối tượng thụ hưởng, đảm bảo công khai, minh bạch.
Điều 5. Điều kiện chovay
Người vay vốn phải có đủ các điều kiện sau:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
2. Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Yên từ đủ 36 tháng trở lên (kể cả thời
gian thi hành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân mà trước đó đã có hộ
khẩu thường trú tại tỉnh Phú Yên);
3. Có hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp
được cấp phép của cấp có thẩm quyền về việc đưa người lao động đi làm việc có
thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều6. Đối tượng cho vay
1. Người lao động có hộ khẩu thường trú tại các xã (không bao gồm các phường,
thị trấn) trên địa bàn tỉnh;
2. Người lao động là thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an
nhân dân có hộ khẩu thường trú tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Điều7.Mức cho vay, bảo đảm tiền vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho
vay
1. Mức cho vay
Mức cho vay tối đa bằng 80% chi phí được ghi trong hợp đồng lao động đi làm
việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, nhưng không quá 100 triệu
đồng/hợp đồng lao động.
2. Bảo đảm tiền vay
Áp dụng theo quy định như cho vay đối với người lao động đi làm việc có thời
hạn ở nước ngoài theo hợp đồng do Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện bằng
nguồn vốn trung ương.
3. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay bằng với thời hạn làm việc ở nước ngoài của người lao động
được ghi trong hợp đồng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
4. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay trong hạn và lãi suất nợ quá hạn áp dụng theo mức quy định
cho vay đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp
đồng do Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện bằng nguồn vốn trung ương.
5. Mục đích sử dụng vốn vay
Vốn vay được sử dụng vào việc chi trả các khoản chi phí được ghi trong hợp
đồng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
6. Phương thức cho vay, hồ sơ thủ tục vay vốn
Áp dụng theo quy định như cho vay đối với người lao động đi làm việc có thời
hạn ở nước ngoài do Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện bằng nguồn vốn trung
ương.
Điều8. Kinh phí và hình thức thực hiện
1. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện do ngân sách cấp tỉnh và ngân sách các huyện, thị xã, thành
phố đảm bảo.
Tổng số kinh phí bố trí: ít nhất là 25 tỷ đồng (được phân bổ qua các năm 2019,
2020, 2021) và tùy tình hình thực tế, hằng năm Ủy ban nhân dân trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ kinh phí theo khả năng ngân sách, nhằm
đáp ứng nhu cầu người lao động của tỉnh được vay vốn đi làm việc có thời hạn ở
nước ngoài theo hợp đồng.
Cụ thể như sau:
Năm 2019 bố trí ít nhất là 05 tỷ đồng, gồm: ngân sách cấp tỉnh đảm bảo ít nhất
05 tỷ đồng;
Năm 2020 bố trí ít nhất 10 tỷ đồng, gồm: ngân sách cấp tỉnh đảm bảo ít nhất
5,5 tỷ đồng, ngân sách cấp huyện đảm bảo ít nhất 4,5 tỷ đồng (kinh phí mỗi
huyện, thị xã, thành phố đảm bảo ít nhất: 500 triệu đồng/đơn vị);
Năm 2021 bố trí ít nhất 10 tỷ đồng, gồm: ngân sách cấp tỉnh đảm bảo ít nhất
5,5 tỷ đồng, ngân sách cấp huyện đảm bảo ít nhất 4,5 tỷ đồng (kinh phí mỗi
huyện, thị xã, thành phố đảm bảo ít nhất: 500 triệu đồng/đơn vị);
Từ năm 2022 trở đi, kinh phí cho vay được thực hiện từ nguồn vốn năm trước còn
tồn chuyển sang và vốn thu hồi trong năm; ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp
huyện không bổ sung thêm kinh phí.
2. Hình thức thực hiện
Thực hiện theo quy định đối với nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua
Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng
khác trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều9. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Hằng
năm, báo cáo kết quả tại kỳ họp thường lệ cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo
luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII kỳ họp thứ 12
thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm
2019./.
Chủ tịch Hội đồng nhân dân
(Đã ký)
Huỳnh Tấn Việt
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng \nđối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa phương",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Phú Yên",
"effective_date": "22/07/2019",
"enforced_date": "26/07/2019",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "12/07/2019",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Phú Yên",
"Chủ tịch Hội đồng nhân dân",
"Huỳnh Tấn Việt"
],
"official_number": [
"06/2019/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Nghị quyết 35/2023/NQ-HĐND Quy định cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng đối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=164116"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND Quy định cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng \nđối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa phương",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 110-SL/L.12 Về việc Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=957"
],
[
"Luật 72/2006/QH11 Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14276"
],
[
"Luật 38/2013/QH13 Việc làm",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32912"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
34102 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//dienbien/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=34102&Keyword= | Quyết định 24/2004/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;" width="659">
<tbody>
<tr>
<td style="width:284px;height:83px;">
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN</strong><strong> LÂM THỜI<br/>
TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p>
<p align="center">
______</p>
<p align="center">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">24/2004/QĐ-UBND</a></p>
</td>
<td style="width:375px;height:83px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
<strong>________________________</strong></p>
<p align="center">
<em> Điện Biên, ngày 02 tháng 6 năm 2004</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>V/v Thành lập Ban chỉ đạo thi hành án dân sự tỉnh Điện Biên</strong></p>
<p align="center">
____________________</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN LÂM THỜI TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 10/12/2003;</p>
<p>
Căn cứ Điều 10 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 21/4/1993 của uỷ ban thường vụ Quốc hội;</p>
<p>
Căn cứ Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">20/2001/CT-</a> TTg ngày 11/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường nâng cao hiện quả thi hành án dân sự;</p>
<p>
Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. Thành lập Ban chỉ đạo thi hành án dân sự và ban hành quy chế về: “tổ chức và hoạt động của ban chỉ đạo thi hành án dân sự của tỉnh Điện Biên” - (Có phụ lục kèm theo)</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong>. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong>. Các ông : Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và các ông có tên tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;">
<tbody>
<tr>
<td style="width:292px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:329px;">
<p align="center">
<strong>T/M UBND LÂM THỜI </strong></p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong><em>(Đã ký)</em></strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Quàng Văn Binh</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p></div>
</div> | UỶ BAN NHÂN DÂNLÂM THỜI
TỈNH ĐIỆN BIÊN Số: 24/2004/QĐUBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc Điện Biên, ngày 02
tháng 6 năm 2004
QUYẾT ĐỊNH
V/v Thành lập Ban chỉ đạo thi hành án dân sự tỉnh Điện Biên
UỶ BAN NHÂN DÂN LÂM THỜI TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 10/12/2003;
Căn cứ Điều 10 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 21/4/1993 của uỷ ban thường
vụ Quốc hội;
Căn cứ Chỉ thị số 20/2001/CT TTg ngày 11/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tăng cường nâng cao hiện quả thi hành án dân sự;
Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Thành lập Ban chỉ đạo thi hành án dân sự và ban hành quy chế về:
“tổ chức và hoạt động của ban chỉ đạo thi hành án dân sự của tỉnh Điện Biên”
(Có phụ lục kèm theo)
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều3. Các ông : Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh
có liên quan và các ông có tên tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
T/M UBND LÂM THỜI CHỦ TỊCH (Đã ký) Quàng Văn Binh
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"/v Thành lập Ban chỉ đạo thi hành án dân sự tỉnh Điện Biên",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Điện Biên",
"effective_date": "02/06/2004",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "...",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "02/06/2004",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Điện Biên",
"Chủ tịch",
"Quàng Văn Binh"
],
"official_number": [
"24/2004/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Không còn đối tượng điều chỉnh"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 24/2004/QĐ-UBND /v Thành lập Ban chỉ đạo thihành án dân sự tỉnh Điện Biên",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"không số Pháp lệnh thi hành án dân sự",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34100"
],
[
"Chỉ thị số 20/2001/CT- TTg Về việc tăng cường nâng cao hiện quả thi hành án dân sự;;",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34101"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
2796 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=2796&Keyword= | Decision 481-TTg | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
481-TTg
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , September 08, 1994</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<html><head>
<title>DECISION No</title></head><body><b><font size="2"><p align="JUSTIFY">DECISION No. 481-TTg ON THE 8TH OF SEPTEMBER, 1994 OF THE PRIME MINISTER ON THE ORGANIZATION AND CAMPAIGNING FOR THE USE OF IODIZED SALT BY THE WHOLE POPULATION</p><p align="JUSTIFY">THE PRIME MINISTER</p></font></b><font face=".VnTime"><p align="JUSTIFY">Pursuant to the Law on Organization of the Government on the 9th of September, 1992;</p><p align="JUSTIFY">In order to eradicate goiter and cretinism, and contribute to improving the people's intellectual standard and socio-economic development;</p><p align="JUSTIFY">At the proposal of the Ministry of Health;</p></font><b><font size="2"><p align="JUSTIFY">DECIDES:</p></font><i><font face=".VnTime"><p align="JUSTIFY">Article 1.-</p></font></i></b> Iodized salt is considered a medicine to prevent goiter and cretinism and other diseases caused by iodine deficiency. Therefore, the Government decides to launch a campaign and organize for the consumption of iodized salt among the entire population as from 1995.<b><i><p align="JUSTIFY">Article 2.-</p></i></b> To entrust the Ministry of Trade with organizing the production and supply of iodized salt on the national scale according to the following regulations:<font size="2"><p align="JUSTIFY">a/ Iodized salt must be produced according to the prescribed criteria, must ensure hygiene during its production, transportation, storing and packaging, according to the prescriptions of the Ministry of Health. Each bag of iodized salt must have a label specifying the place of production, the date of production and the price.</p></font><font face=".VnTime"><p align="JUSTIFY">The Ministry of Health shall issue permits for the production of iodized salt, supervise its production, and closely control its quality.</p><p align="JUSTIFY">b/ The Government shall supply iodized salt free of charge to the population in the difficult highland areas, and partly subsidize the price of iodized salt to the population in a number of difficult mountainous areas.</p><p align="JUSTIFY">The Committee for Nationalities and Mountainous Regions shall cooperate with the Ministry of Health and the People's Committees in the concerned provinces in drawing up the list of difficult highland districts and communes to be supplied with iodized salt free of charge, and the difficult mountainous districts and communes to be partly subsidized in the sale of idolized salt.</p><p align="JUSTIFY">The Ministry of Health shall be the sponsor and, together with the Ministry of Trade and the Ministry of Finance, discuss the concrete level of price subsidy to submit to the Prime Minister for decision.</p><b><i><p align="JUSTIFY">Article 3.-</p></i></b> The Ministry of Health shall be the sponsor of the National Program Against Goiter. It has the responsibility to draw up the plan, approve the expenditures, and control the use of the State budget devoted to this Program. The Ministry of Health shall discuss with the Ministry of Trade and the Ministry of Finance the mechanism for the use and management of the fund devoted to this Program, and submit it to the Prime Minister.<b><i><p align="JUSTIFY">Article 4.-</p></i></b> The Ministry of Health, the Ministry of Education and Training, the Ministry of Culture and Information, and the local People's Committees have the responsibility to educate the population in the whole country about the benefit of consuming iodized salt, and to carry out the program of consumption of iodized salt throughout the country right at the beginning of 1995.<p align="JUSTIFY">The Government asks the Vietnam Fatherland Front, the mass and social organizations, and the mass media to collaborate with the administration at all levels to motivate the entire population to consume iodized salt.</p><b><i><p align="JUSTIFY">Article 5.-</p></i></b> This Decision takes effect as from the date of its promulgation.<b><i><p align="JUSTIFY">Article 6.-</p></i></b> The ministers, the heads of ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government and the presidents of the People's Committees of the provinces and cities directly under the Central Government have the responsibility to organize and direct the implementation of this Decision.<b><p align="JUSTIFY">Prime Minister</p><p>VO VAN KIET</p></b></font></body></html>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Vo Van Kiet</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Number: 481TTg
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , September 08, 1994
DECISION No. 481TTg ON THE 8TH OF SEPTEMBER, 1994 OF THE PRIME MINISTER ON
THE ORGANIZATION AND CAMPAIGNING FOR THE USE OF IODIZED SALT BY THE WHOLE
POPULATION
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the Government on the 9th of September,
1992;
In order to eradicate goiter and cretinism, and contribute to improving the
people's intellectual standard and socioeconomic development;
At the proposal of the Ministry of Health;
DECIDES:
Article 1.
Iodized salt is considered a medicine to prevent goiter and cretinism and
other diseases caused by iodine deficiency. Therefore, the Government decides
to launch a campaign and organize for the consumption of iodized salt among
the entire population as from 1995.
Article 2.
To entrust the Ministry of Trade with organizing the production and supply
of iodized salt on the national scale according to the following regulations:
a/ Iodized salt must be produced according to the prescribed criteria, must
ensure hygiene during its production, transportation, storing and packaging,
according to the prescriptions of the Ministry of Health. Each bag of iodized
salt must have a label specifying the place of production, the date of
production and the price.
The Ministry of Health shall issue permits for the production of iodized salt,
supervise its production, and closely control its quality.
b/ The Government shall supply iodized salt free of charge to the population
in the difficult highland areas, and partly subsidize the price of iodized
salt to the population in a number of difficult mountainous areas.
The Committee for Nationalities and Mountainous Regions shall cooperate with
the Ministry of Health and the People's Committees in the concerned provinces
in drawing up the list of difficult highland districts and communes to be
supplied with iodized salt free of charge, and the difficult mountainous
districts and communes to be partly subsidized in the sale of idolized salt.
The Ministry of Health shall be the sponsor and, together with the Ministry of
Trade and the Ministry of Finance, discuss the concrete level of price subsidy
to submit to the Prime Minister for decision.
Article 3.
The Ministry of Health shall be the sponsor of the National Program
Against Goiter. It has the responsibility to draw up the plan, approve the
expenditures, and control the use of the State budget devoted to this Program.
The Ministry of Health shall discuss with the Ministry of Trade and the
Ministry of Finance the mechanism for the use and management of the fund
devoted to this Program, and submit it to the Prime Minister.
Article 4.
The Ministry of Health, the Ministry of Education and Training, the
Ministry of Culture and Information, and the local People's Committees have
the responsibility to educate the population in the whole country about the
benefit of consuming iodized salt, and to carry out the program of consumption
of iodized salt throughout the country right at the beginning of 1995.
The Government asks the Vietnam Fatherland Front, the mass and social
organizations, and the mass media to collaborate with the administration at
all levels to motivate the entire population to consume iodized salt.
Article 5.
This Decision takes effect as from the date of its promulgation.
Article 6.
The ministers, the heads of ministeriallevel agencies, the heads of the
agencies attached to the Government and the presidents of the People's
Committees of the provinces and cities directly under the Central Government
have the responsibility to organize and direct the implementation of this
Decision.
Prime Minister
VO VAN KIET
Thủ tướng
(Signed)
Vo Van Kiet
| {
"collection_source": [
"Hồ sơ 387/LTQH; Công báo số 5"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về kiện toàn một bước cơ quan thuộc Hội đồng Bộ trưởng",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "03/03/1987",
"enforced_date": "15/03/1987",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "16/02/1987",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhà nước",
"Chủ tịch",
"Trường Chinh"
],
"official_number": [
"782/NQ-HĐNN7"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 782/NQ-HĐNN7 Về kiện toàn một bước cơ quan thuộc Hội đồng Bộ trưởng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
126937 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//travinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=126937&Keyword= | Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | "<div>\n<table align=\"left\" border=\"0\" cellpadding=\"1\" style=\"margin-left: 5px;\" width=\"30%(...TRUNCATED) | "HĐND TỈNH TRÀ VINH Số: 44/2017/NQHĐND \n\nCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đ(...TRUNCATED) | {"collection_source":["công báo tỉnh Trà Vinh"],"document_department":[],"document_field":[],"d(...TRUNCATED) | {"amend_documents":[],"amended_documents":[],"cancel_documents":[],"cancel_one_part_documents":[],"c(...TRUNCATED) |
17528 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=17528&Keyword= | Quyết định 844/2005/QĐ-BKH | 2024-09-10 06:44:56 | "<div>\n<table align=\"left\" border=\"0\" cellpadding=\"1\" style=\"margin-left: 5px;\" width=\"30%(...TRUNCATED) | "BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 844/2005/QĐBKH \n\nCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆ(...TRUNCATED) | {"collection_source":["Công báo số 13 & 14 - 09/2005;"],"document_department":[],"document_field(...TRUNCATED) | {"amend_documents":[],"amended_documents":[],"cancel_documents":[],"cancel_one_part_documents":[],"c(...TRUNCATED) |
End of preview. Expand
in Dataset Viewer.
README.md exists but content is empty.
- Downloads last month
- 36